
Thành lập chi nhánh
1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh:
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
a) Là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
b) Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.
Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
a) Là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
b) Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.
Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi Nhánh:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu Chi nhánh;
c) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm;
d) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
e) Giấy ủy quyền của thương nhân nước ngoài cho người đứng đầu chi nhánh.
f) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện;
g) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
Các giấy tờ quy định tại điểm2, 3, 4 và 5được lập bằng tiếng nước nơi thương nhân đăng ký và phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu Chi nhánh;
c) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm;
d) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
e) Giấy ủy quyền của thương nhân nước ngoài cho người đứng đầu chi nhánh.
f) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện;
g) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
Các giấy tờ quy định tại điểm2, 3, 4 và 5được lập bằng tiếng nước nơi thương nhân đăng ký và phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Văn bản pháp luật:
- Luật thương mại;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Luật thương mại;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Câu Hỏi Thường Gặp
1. Tôi cần chuẩn bị gì khi muốn khởi kiện tranh chấp?
Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến tài sản, hợp đồng, đất đai, thừa kế; chứng từ giao dịch; giấy tờ tùy thân; các bằng chứng hỗ trợ vụ kiện.
2. Thời gian giải quyết vụ kiện tranh chấp là bao lâu?
Tùy vào tính chất vụ án, thông thường thời gian giải quyết từ 4 – 12 tháng. Một số vụ phức tạp có thể kéo dài hơn.
3. Phí thuê luật sư khởi kiện tranh chấp là bao nhiêu?
Chi phí sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc. Luật Nguyễn Lê luôn báo giá minh bạch, hợp lý sau khi đánh giá hồ sơ.
4. Nếu thua kiện có phải bồi thường chi phí luật sư không?
Không bắt buộc. Tòa án chỉ xem xét các chi phí hợp lệ theo quy định pháp luật.
Liên hệ
Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 0972 175 566
- Văn phòng: 179EF Cách Mạng Tháng Tám, Phường Bàn Cờ, Quận 3, TP.HCM
Luật sư Doanh nghiệp
Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0972 175 566
Văn phòng: 179 AE Cách Mạng Tháng Tám, Phường 5, Quận 3, TP.HCM
Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng Quý khách để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp một cách hiệu quả nhất.