
Xúc phạm, làm nhục người khác trên mạng xã hội xử lý thế nào?
Bộ luật hình sự quy định về tội làm nhục người khác như sau:
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm:
A) Phạm tội nhiều lần;
B) Đối với nhiều người;
C) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
D) Đối với người thi hành công vụ;
Đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”
“Điều 66. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
g) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông tin số nhằm đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;”.
Cách thứ hai: Đề nghị, thông báo cơ quan cảnh sát điều tra công an cấp huyện nơi người thực hiện hành vi xem xét xử lý hành vi làm nhục người khác hoặc vu khống.
Điều 155. Tội làm nhục người khác Có thể bị phạt tù đến 05 năm
Điều 156. Tội vu khống Có thể bị phạt tù lên đến 07 năm
Cách thứ ba: Khởi kiện dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại danh dự nhân phẩm do hành vi vu khống, xúc phạm danh dự nhân phẩm gây ra cho mình.
Điều 604. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.”
Bạn có thể lựa chọn các cách thức trên đây để bảo vệ mình trước hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm, làm nhục, vu khống của người khác. Cả ba trường hợp trên nhất thiết bạn phải xuất trình bằng chứng gửi cho cơ quan có thẩm quyền để cơ quan này đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm.
Câu Hỏi Thường Gặp
Tôi cần chuẩn bị gì khi muốn khởi kiện tranh chấp?
Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến tài sản, hợp đồng, đất đai, thừa kế; chứng từ giao dịch; giấy tờ tùy thân; các bằng chứng hỗ trợ vụ kiện.
Thời gian giải quyết vụ kiện tranh chấp là bao lâu?
Tùy vào tính chất vụ án, thông thường thời gian giải quyết từ 4 – 12 tháng. Một số vụ phức tạp có thể kéo dài hơn.
Phí thuê luật sư khởi kiện tranh chấp là bao nhiêu?
Chi phí sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc. Luật Nguyễn Lê luôn báo giá minh bạch, hợp lý sau khi đánh giá hồ sơ.
Nếu thua kiện có phải bồi thường chi phí luật sư không?
Không bắt buộc. Tòa án chỉ xem xét các chi phí hợp lệ theo quy định pháp luật.
Liên hệ
Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 0972 175 566
- Văn phòng: 179EF Cách Mạng Tháng Tám, Phường Bàn Cờ, Quận 3, TP.HCM
THỦ TỤC KHỞI KIỆN
Nơi nộp Đơn Khởi Kiện
Luật Sư Khởi Kiện Tranh Chấp Tài Sản, Đất Đai, Hợp Đồng
Mẫu Đơn Khởi Kiện
Chi Phí Khởi Kiện Tranh Chấp Tài Sản, Đất Đai, Thừa Kế, Hợp Đồng
Tòa án nhân dân Quận 1
Tòa án Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Tòa án Nhân dân Quận 3
Tòa án nhân dân Quận 2
Tòa án nhân dân Quận 6
Tòa án nhân dân Quận 11
Tòa án nhân dân Quận 12
Tòa án nhân dân Bình Tân
Tòa án nhân dân Quận Phú Nhuận
Tòa án nhân dân Huyện Bình Chánh
Tòa án nhân dân Huyện Hóc Môn
Tòa án nhân dân Huyện Nhà Bè
Tòa án nhân dân Quận 4
Tòa án nhân dân Quận 5
Tòa án nhân dân Quận 7
Toà án nhân dân quận 8
Tòa án nhân dân Quận 9
Tòa án nhân dân Quận 10
Tòa án nhân dân Quận Tân Bình
Tòa án nhân dân Quận Tân Phú
Xúc phạm, làm nhục người khác trên mạng xã hội
Tư vấn thay đổi Họ Tên
Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0972 175 566
Văn phòng: 179 AE Cách Mạng Tháng Tám, Phường 5, Quận 3, TP.HCM
Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng Quý khách để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp một cách hiệu quả nhất.